跳转到内容

英文维基 | 中文维基 | 日文维基 | 草榴社区

東潮市

维基百科,自由的百科全书
东潮市
Thành phố Đông Triều
省辖市
地图
东潮市在越南的位置
东潮市
东潮市
坐标:21°05′04″N 106°30′37″E / 21.08444°N 106.51028°E / 21.08444; 106.51028
国家 越南
广宁省
行政区划13坊6社
面积
 • 总计395.95 平方公里(152.88 平方英里)
人口(2024年)
 • 總計248,896人
 • 密度629人/平方公里(1,628人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
網站东潮市电子信息门户网站

东潮市越南语Thành phố Đông Triều城庯東潮[1])是越南广宁省下辖的一个市。面积395.95平方千米,2024年人口248896人。

地理

[编辑]

东潮市靠近涇柴江,北邻北江省山洞县,西接海阳省至灵市,西南接荆门市社,南接海防市水源市

历史

[编辑]

陈朝时期,东潮隶属新興府。属明时期,东潮为新安府东潮州东潮县后黎朝时期,东潮县隶属海阳处荆门府

成泰二年(1890年),殖民政府设置东潮道,统辖东潮、至灵、水源三县。次年(1891年),东潮道撤销,东潮县复归海阳省管辖。

1947年7月9日,北越政府将东潮县划归广安省管辖。

1955年2月22日,鸿基特区与廣安省合并设立鸿广区[2]。东潮县随之划归鸿广区管辖。

1959年1月28日,东潮县划归海阳省管辖[3]

1961年10月27日,东潮县再次划归鸿广区管辖[4]

1963年10月30日,鸿广区与海宁省合并为广宁省,省莅鸿基市社[5]。东潮县随之划归广宁省管辖。

1986年5月17日,范鸿泰社分设为鸿泰西社和鸿泰东社[6]

2011年5月18日,帽溪市镇被评定为四级城镇[7]

2015年3月11日,东潮县改制为东潮市社;东潮市镇改制为东潮坊,帽溪市镇改制为帽溪坊,德政社改制为德政坊,兴道社改制为兴道坊,春山社改制为春山坊,金山社改制为金山坊[8]

2019年9月11日,黄桂社改制为黄桂坊,鸿丰社改制为鸿丰坊,长安社改制为长安坊,安寿社改制为安寿坊[9]

2024年9月28日,越南国会常务委员会通过决议,自2024年11月1日起,东潮市社改制为东潮市,新越社并入越民社,东潮坊并入德政坊,平阳社改制为平阳坊,水安社改制为水安坊,平溪社改制为平溪坊,安德社改制为安德坊。[10]

行政区划

[编辑]

东潮市下辖13坊6社,市人民委员会位于德政坊。

  • 平阳坊(Phường Bình Dương)
  • 平溪坊(Phường Bình Khê)
  • 德政坊(Phường Đức Chính)
  • 黄桂坊(Phường Hoàng Quế)
  • 鸿丰坊(Phường Hồng Phong)
  • 兴道坊(Phường Hưng Đạo)
  • 金山坊(Phường Kim Sơn)
  • 帽溪坊(Phường Mạo Khê)
  • 水安坊(Phường Thuỷ An)
  • 长安坊(Phường Tràng An)
  • 春山坊(Phường Xuân Sơn)
  • 安德坊(Phường Yên Đức)
  • 安寿坊(Phường Yên Thọ)
  • 安生社(Xã An Sinh)
  • 鸿泰东社(Xã Hồng Thái Đông)
  • 鸿泰西社(Xã Hồng Thái Tây)
  • 阮惠社(Xã Nguyễn Huệ)
  • 长良社(Xã Tràng Lương)
  • 越民社(Xã Việt Dân)

交通

[编辑]

东潮市位于克下铁路线上,有东潮站帽溪站两个火车站。又有帽溪一个工业河港直通南海326省道贯通全市。

经济

[编辑]

东潮市除煤铁工业外,其他工业部门也发展很快,农林业也能自给。

教育

[编辑]

广宁工业大学位于东潮市。

风景及古迹

[编辑]

东潮市的主要景点有琼林寺、白马庙、湖天寺、黎真祠、糜山寺和溪茶湖风景区等。

注释

[编辑]
  1. ^ 汉字写法来自《同庆地舆志》。
  2. ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2020-04-12). 
  3. ^ Sắc lệnh số 005/SL về việc trả huyện Đông triều về tỉnh Hải dương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2017-09-17). 
  4. ^ Nghị Quyết về việc sáp nhập huyện Đông Triều, thuộc tỉnh Hải Dương vào khu Hồng Quảng do Quốc hội ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2017-09-17). 
  5. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng và sáp nhập xã Hữu Sản thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Hải Ninh, huyện Sơn Động, tỉnh Hà Bắc do Quốc hội ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2020-03-20). 
  6. ^ Quyết định 62/HĐBT năm 1986 điều chỉnh địa giới hành chính xã Phạm Hồng Thái của huyện Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2020-11-04). 
  7. ^ Quyết định 479/QĐ-BXD năm 2011 công nhận thị trấn Mạo Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh là đô thị loại IV do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-04-04]. (原始内容存档于2020-11-04). 
  8. ^ Nghị quyết 891/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Đông Triều và 06 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2017-10-15]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  9. ^ Nghị quyết 769/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập 04 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-01-01]. (原始内容存档于2020-11-04). 
  10. ^ Nghị quyết số 1199/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023 – 2025.