跳转到内容

用户:春卷柯南/八达分局

本页使用了标题或全文手工转换
维基百科,自由的百科全书

越南驻外机构列表展示了越南社会主义共和国在世界各地设立的外交代表机构()、领事代表机构和驻国际组织代表机构。根据在2009年制定的《越南社会主义共和国驻外代表机构法》(下称《驻外代表机构法》)的规定,外交代表机构包括,,而驻国际组织代表机构则包括。。越南在外国设立,可以行使领事职能的机构包括外交代表机构、领事机构和其他获授权在外国行使领事职能的机构。越南外交部领事局指导大使馆,大使馆指导领事馆和总领事馆[1]

截至2014年12月,越南在全球各地总共设有220多座驻外代表机构,当中包括大使馆70个、领事馆及总领事馆21个、常驻国际组织代表处约10个,和一个获授权在越南以外行使领事职能,但不视为上述各种机构的外交代表机构。

驻各国代表机构[编辑]

亚洲[编辑]

中国 越南驻华大使馆
蒙古国 越南驻蒙古大使馆
国家/地区 城市 代表处名称 备注
东亚
 中国 北京 越南驻华大使馆
香港 越南驻香港总领事馆 兼管范围包括澳门
广州 越南驻广州总领事馆
昆明 越南驻昆明总领事馆
南宁 越南驻南宁总领事馆
 日本 东京 越南驻日本大使馆
大阪 越南驻日本大阪总领事馆
福冈 越南驻日本福冈总领事馆
 韩国 首尔 越南驻韩国大使馆
 朝鲜 平壤 越南驻朝鲜大使馆
 蒙古 乌兰巴托 越南驻蒙古大使馆
 中华民国台湾 台北 驻台北越南经济文化办事处 与越南无邦交关系
东南亚
 老挝 永珍 越南驻老挝大使馆
 柬埔寨 金边 越南驻柬埔寨大使馆
 泰国 曼谷 越南驻泰国大使馆
 缅甸 仰光 越南驻缅甸大使馆
 马来西亚 吉隆坡 越南驻马来西亚大使馆
 新加坡 越南驻新加坡大使馆
 文莱 斯里巴加湾市 越南驻文莱大使馆
 印度尼西亚 雅加达 越南驻印尼大使馆 兼管范围包括巴布亚新几内亚东帝汶[2]
 菲律宾 马尼拉 越南驻菲律宾大使馆 兼管范围包括帛琉[3]
大洋洲
 澳大利亚 坎培拉 越南驻澳大利亚大使馆 兼管范围包括瓦努阿图马绍尔群岛密克罗尼西亚联邦所罗门群岛[4]
 新西兰 威灵顿 越南驻纽西兰大使馆 兼管范围包括斐济萨摩亚
南亚
 印度 新德里 越南驻印度大使馆 兼管范围包括不丹尼泊尔[5]
 巴基斯坦 伊斯兰堡 越南驻巴基斯坦大使馆 兼管范围包括阿富汗
孟加拉国 孟加拉 达卡 越南驻孟加拉大使馆
 斯里兰卡 科伦坡 越南驻斯里兰卡大使馆 兼管范围包括马尔代夫[6]

[1]

参考资料[编辑]

  1. ^ Cơ quan lãnh sự ngoài nước. Hà Nội: Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam. 2010-04-13 [2015-03-26] (越南文). 
  2. ^ Khánh Lan. Đại sứ Việt Nam tại Indonesia trình Quốc thư. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam (Jakarta: Đại sứ quán Việt Nam tại Indonesia). 2015-11-14 [2015-12-01] (越南语). 
  3. ^ vubaochi. Tiểu sử ông Trương Triều Dương, Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Manila: Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại Cộng hòa Philippines. 2015-09-17 [2016-08-04] (越南文). 
  4. ^ Đức Huỳnh. Lãnh đạo Đài THVN làm việc với các Đại sứ mới được bổ nhiệm. Hà Nội: Đài Truyền Hình Việt Nam. 2013-04-18 [2017-02-03] (越南语). 
  5. ^ Kỷ niệm 5 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam-Bhutan. VietnamPlus. Thông tấn xã Việt Nam. 2017-01-02 [2017-05-12] (越南语). 
  6. ^ Đầm ấm Tết cộng đồng tại Sri Lanka. Thế giới & Việt Nam (Colombo: ĐSQ Việt Nam tại Sri Lanka, kiêm nhiệm Maldives). 2017-01-23 [2017-05-12] (越南语). 

笔记[编辑]

越南社会主义共和国驻外代表机构法

根据1992年越南社会主义共和国宪法(已根据51/2001/QH10号决议修改、补充);国会颁布《越南社会主义共和国驻外代表机构法》。

第一章 总则[编辑]

第一条:规范范围

本法规定了越南社会主义共和国驻外代表机构(下称代表机构)的职能、任务、权限和组织和国家对代表机构的管理。

第二条:代表机构

  1. 代表机构在(越南)与驻在国、驻在地区和驻在国际组织的关系中为越南国家行使正式的代表职能,并按照本法第十二条的规定统一管理对外活动。
  2. 代表机构包括外交代表机构、领事代表机构和驻国际组织代表机构。
  3. 按照国际法,代表机构享有完全的优待权和(外交)豁免权。

第二条:代表机构的组织和活动原则

  1. 执行越南国家的对外政策。
  2. 接受国家主席、政府、政府总理的指导、外交部的直接管理和国会的监察。
  3. 根据越南法律的规定、按照国际法和代表机构驻所所在国的法律活动。
  4. 按照首长制度(按:见第四章)组织和活动。

第四条:词语释义 在本法中,下列词语意思如下:

  1. “外交代表机构”即大使馆。
  2. “领事代表机构”即总领事馆和大使馆。
  3. “驻国际组织代表机构”即常驻代表团、代表团、常驻观察员代表团和其他具有这种名义、代表越南国家在政府间国际组织行使代表职能的机构。
  4. “领事区域”即是驻在国的一部分领土,按照越南社会主义共和国和驻在国议定,这部分领土的领事职能由领事代表机构行使。
  5. “代表机构人员”包括代表机构的首长、外交官、领事官和代表机构员工。
  6. “外交官”即是办理外交事务、行使外交职能的人士。
  7. “领事官”即是办理领事事务、行使领事职能的人士。
  8. “名誉领事”即是没有干部或公务员身份、也没有公职的非专业领事人员,包括名誉总领事和名誉领事。
  9. “代表机构员工”即负责行政、技术或接待工作的人士。

第二章 代表机构的任务和权限[编辑]

第五条:促进政治、社会和国防安全关系。

  1. 汇整、评价驻在国/国际组织的政治、社会、国防安全形势,并向主管机构提供有关资讯。
  2. 建议主管机构(采纳若干)必要措施,以促进越南社会主义共和国和驻在国/国际组织之间的政治、社会、国防安全关系。
  3. 建立、保持和发展代表机构与驻在国/国际组织的机构、组织和人士之间的关系;在(越南)与驻在国/国际组织的关系中为对外政策的实行缔造有利的条件。

第六条:为国家的经济发展服务

  1. 研究驻在国/国际组织关于经济发展、贸易、投资、发展援助、科学技术、环境保护、教育培训、旅游、人力运用方面的合作和其他相关议题的战略、政策、法规和趋向;向主管机构报告驻在国/国际组织有战略意义,且能影响越南经济体的主张、决策。
  2. 提供关于越南企业和驻在国企业之间合作事宜的资讯,介绍这种合作的情形、可能和需求。
  3. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về chính sách, biện pháp thích hợp và tổ chức thực hiện nhằm phát triển quan hệ kinh tế giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận.
  4. 参与增进、促进商贸、投资合作的过程;在驻在国/国际组织vận động tranh thủ viện trợ và quảng bá về du lịch Việt Nam; thúc đẩy hợp tác khoa học - công nghệ giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận; xúc tiến phát triển thị trường lao động ngoài nước; hỗ trợ xác minh thông tin liên quan đến hoạt động kinh tế và tư cách pháp nhân của doanh nghiệp tại quốc gia tiếp nhận khi có yêu cầu.

第七条:促进文化关系

  1. 汇总、评价驻在国/国际组织的文化建设和发展经验,并向并向主管机构提供有关资讯。
  2. 提出促进越南社会主义共和国和驻在国/国际组织之间的文化合作的办法。
  3. 在驻在国/国际组织宣传、传播越南的历史、文化和风土人情。
  4. 向越南机构、组织和人民介绍驻在国的历史、文化、风土人情和驻在国际组织与文化相关的活动。
  5. 协助越南社会主义共和国和驻在国/国际组织互派文化代表团出访和互相举办文化交流活动,并为此缔造顺利的条件。、
  6. 在驻在国/国际组织举办或合办越南文化活动。

第八条:办理领事工作

  1. Bảo hộ lãnh sự đối với lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, pháp nhân Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ lãnh sự được quy định tại Điều này trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật của quốc gia tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
  2. Thực hiện việc thăm lãnh sự và liên hệ, tiếp xúc với công dân Việt Nam trong trường hợp họ bị bắt, tạm giữ, tạm giam, xét xử hoặc đang chấp hành hình phạt tù tại quốc gia tiếp nhận.
  3. Trong trường hợp công dân, pháp nhân Việt Nam không thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo pháp luật và thực tiễn của quốc gia tiếp nhận, cơ quan đại diện có thể tạm thời đại diện hoặc thu xếp người đại diện cho họ tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền của quốc gia tiếp nhận cho đến khi có người khác làm đại diện cho họ hoặc họ tự bảo vệ được quyền và lợi ích của mình.
  4. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi, cấp lại, hủy bỏ các loại hộ chiếu, giấy thông hành và giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật.
  5. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, hủy bỏ thị thực và giấy miễn thị thực của Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật.
  6. Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến hộ tịch, con nuôi phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không trái với pháp luật của quốc gia tiếp nhận hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên.
  7. Thực hiện nhiệm vụ công chứng, chứng thực phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên; tiếp nhận, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân, pháp nhân Việt Nam khi có yêu cầu và không trái với pháp luật của quốc gia tiếp nhận.
  8. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài được cơ quan hoặc người có thẩm quyền của quốc gia tiếp nhận công chứng, chứng thực để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam; chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu được cơ quan hoặc người có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại quốc gia tiếp nhận.
  9. Phối hợp với cơ quan hoặc người có thẩm quyền của quốc gia tiếp nhận hoàn thành thủ tục giúp công dân, pháp nhân Việt Nam giải quyết những vấn đề liên quan đến thừa kế tài sản hoặc nhận lại tài sản thừa kế được mở có lợi cho Nhà nước Việt Nam.
  10. Tiếp nhận đơn và chứng cứ liên quan của công dân, pháp nhân Việt Nam để chuyển cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xem xét, giải quyết.
  11. Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến quốc tịch phù hợp với quy định của pháp luật.
  12. Thực hiện việc đăng ký công dân đối với người có quốc tịch Việt Nam cư trú tại quốc gia tiếp nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế.
  13. Thực hiện việc ủy thác tư pháp giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận; chuyển giao, tống đạt hồ sơ, giấy tờ, tài liệu của tòa án hoặc cơ quan tiến hành tố tụng khác có thẩm quyền của Việt Nam cho công dân, pháp nhân Việt Nam ở quốc gia tiếp nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc gia tiếp nhận hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên nếu việc thực hiện nhiệm vụ này không ảnh hưởng đến quyền ưu đãi, miễn trừ của cơ quan đại diện và thành viên cơ quan đại diện theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế.
  14. Giúp đỡ tàu biển Việt Nam, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam và phương tiện giao thông vận tải khác đăng ký tại Việt Nam để bảo đảm tàu biển, tàu bay và phương tiện giao thông vận tải đó được hưởng đầy đủ quyền và lợi ích tại quốc gia tiếp nhận theo quy định của pháp luật của quốc gia tiếp nhận, phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
  15. Thực hiện nhiệm vụ phòng dịch, kiểm dịch động vật, thực vật phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của quốc gia tiếp nhận, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
  16. Thực hiện nhiệm vụ lãnh sự khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và không trái với pháp luật của quốc gia tiếp nhận hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên.

第九条:协助和保护外国越南人社群

  1. 宣传、介绍越南关于外国越南人的的政策、法律。
  2. Tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình cộng đồng và công tác vận động, hỗ trợ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
  3. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về chính sách, biện pháp thích hợp nhằm duy trì sự gắn bó của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài với quê hương, đất nước; khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài giữ gìn bản sắc dân tộc, tham gia hoạt động trên các lĩnh vực đời sống xã hội của đất nước.
  4. Tạo điều kiện và hỗ trợ cho người Việt Nam ở nước ngoài ổn định cuộc sống, hội nhập với xã hội tại quốc gia tiếp nhận; kiến nghị biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam, ngăn ngừa hành động phân biệt đối xử đối với cộng đồng người Việt Nam ở quốc gia tiếp nhận.
  5. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hoạt động văn hóa phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
  6. Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền hình thức khen thưởng thích hợp đối với tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc trong hoạt động xây dựng cộng đồng và đóng góp xây dựng đất nước.

第十条:Thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại

  1. Chỉ đạo, hướng dẫn theo thẩm quyền việc thực hiện thống nhất chính sách đối ngoại đối với đại diện của cơ quan, tổ chức Việt Nam tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận và đoàn được cơ quan, tổ chức Việt Nam cử đi công tác tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận.
  2. Chủ trì, phối hợp tổ chức và trực tiếp tham gia hoạt động đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận.
  3. Thực hiện biện pháp thích hợp và báo cáo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về hoạt động của đại diện cơ quan, tổ chức hoặc của đoàn Việt Nam được cử đi công tác tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận không phù hợp với chính sách đối ngoại, làm ảnh hưởng đến quan hệ giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận.
  4. Tổng kết, đánh giá hoạt động đối ngoại tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận; kiến nghị biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm chính sách đối ngoại của Nhà nước Việt Nam được thực hiện thống nhất ở nước ngoài.

第十一条:管理代表机构的干部和物质基础

  1. 管理(人事)组织和干部事务、文书、档案管理工作和保守国家机密。
  2. Quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất được giao và kinh phí được cấp.
  3. Thực hiện biện pháp cần thiết nhằm bảo vệ an ninh, an toàn đối với thành viên và trụ sở cơ quan đại diện.

第十二条:Phân công thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan đại diện

  1. Cơ quan đại diện thực hiện chức năng, nhiệm vụ cụ thể theo quyết định thành lập của Chính phủ, phù hợp với thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận, phù hợp với pháp luật quốc tế.
  2. Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan đại diện cao nhất của Nhà nước Việt Nam tại quốc gia tiếp nhận.
    Cơ quan đại diện ngoại giao có thể thực hiện chức năng đại diện tại một hay nhiều quốc gia hoặc tổ chức quốc tế và có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ ngoại giao, lãnh sự do quốc gia khác ủy nhiệm.
    Cơ quan đại diện ngoại giao có trách nhiệm thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại quốc gia tiếp nhận và có quyền kiểm tra hoạt động đối ngoại của cơ quan đại diện lãnh sự tại quốc gia tiếp nhận.
  3. Cơ quan đại diện lãnh sự thực hiện chức năng, nhiệm vụ lãnh sự tại khu vực lãnh sự và có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ này ngoài khu vực lãnh sự theo thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận.
    Cơ quan đại diện lãnh sự có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ lãnh sự tại một hay nhiều quốc gia hoặc chức năng, nhiệm vụ lãnh sự do quốc gia khác ủy nhiệm tại quốc gia tiếp nhận và chức năng, nhiệm vụ ngoại giao tại quốc gia tiếp nhận theo thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận.
    Cơ quan đại diện lãnh sự có trách nhiệm thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại quốc gia tiếp nhận trong trường hợp không có cơ quan đại diện ngoại giao tại quốc gia đó.
  4. Cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ đại diện tại một hay nhiều tổ chức quốc tế và có thể thực hiện một số nhiệm vụ lãnh sự tại quốc gia nơi đặt trụ sở của tổ chức quốc tế theo thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia đó.

第三章 代表机构的组织架构、编制、经费和驻所[编辑]

第十一条:Thành lập, tạm đình chỉ, chấm dứt hoạt động

  1. Cơ quan đại diện được Chính phủ thành lập và do Bộ Ngoại giao trực tiếp quản lý.
  2. Căn cứ yêu cầu hoạt động và quan hệ đối ngoại, trên cơ sở thỏa thuận với quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận và sau khi trao đổi ý kiến với các cơ quan hữu quan, Bộ Ngoại giao trình Chính phủ quyết định việc thành lập, tạm đình chỉ hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan đại diện.
  3. Sau khi Chính phủ quyết định, Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức thực hiện và hoàn thành thủ tục đối ngoại cần thiết.

第十二条:组织架构及编制

  1. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan hữu quan xây dựng đề án về tổ chức bộ máy và chỉ tiêu biên chế của cơ quan đại diện. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án.
  2. Biên chế của cơ quan đại diện bao gồm cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Ngoại giao và căn cứ vào yêu cầu công tác, có cán bộ, công chức, viên chức của một số cơ quan hữu quan làm việc theo chế độ biệt phái phù hợp với quy định của pháp luật (sau đây gọi là cán bộ biệt phái).
  3. Trên cơ sở đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, căn cứ yêu cầu hoạt động và quan hệ đối ngoại, sau khi trao đổi thống nhất với các cơ quan hữu quan, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định cụ thể về cơ cấu tổ chức và nhân sự của từng cơ quan đại diện để phụ trách các lĩnh vực sau đây:

a) Chính trị; b) Quốc phòng – an ninh; c) Kinh tế, thương mại, đầu tư, du lịch, lao động, khoa học – công nghệ; d) Văn hóa, thông tin, báo chí và giáo dục - đào tạo; đ) Lãnh sự và công tác cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; e) Hành chính, lễ tân, quản trị. Điều 15. Kinh phí

  1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cần thiết để cơ quan đại diện thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
  2. Kinh phí của cơ quan đại diện được cấp từ ngân sách nhà nước và được phân bổ như sau:

a) Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản được cấp cho Bộ Ngoại giao để phân bổ cho cơ quan đại diện; b) Kinh phí hoạt động thường xuyên được cấp cho Bộ Ngoại giao để phân bổ cho cơ quan đại diện, trừ kinh phí dành cho lĩnh vực quốc phòng – an ninh; c) Kinh phí dành cho hoạt động chuyên môn đặc thù được cấp cho cơ quan hữu quan phụ trách hoạt động đó để phân bổ thực hiện. Chính phủ quy định chi tiết điểm này.

  1. Việc phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí của cơ quan đại diện được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Trụ sở, cơ sở vật chất

  1. Cơ quan đại diện có trụ sở tại quốc gia tiếp nhận hoặc tại quốc gia nơi đặt trụ sở của tổ chức quốc tế tiếp nhận. Trụ sở cơ quan đại diện phải treo quốc kỳ, quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và có biển đề tên cơ quan đại diện.
  2. Nhà nước bảo đảm các điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang thiết bị cần thiết để cơ quan đại diện và thành viên cơ quan đại diện thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Cơ quan đại diện được trang bị và sử dụng hệ thống thông tin liên lạc riêng để duy trì liên lạc thường xuyên và bảo mật với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

第四章 代表机构人员[编辑]

第十七条:代表机构人员规例

  1. 根据法律规定,代表机构人员是干部、公职人员、公务员,并须符合外交部的规定。
    这项规定不适用于本法第二十九条规定的合约员工。
  2. 代表机构人员的政治面貌、专业资历、办事能力、外语能力和经验都要符合工作的要求。

第十八条:外交职衔、领事职衔

  1. 外交职衔包括:
    甲、特命全权大使;
    乙、大使;
    丙、公使;
    丁、公使衔参赞;
    戊、参赞;
    己、一等秘书;
    庚、二等秘书;
    辛、三等秘书;
    壬、随员。
  2. 领事职衔包括:
    甲、总领事;
    乙、副总领事;
    丙、领事;
    丁、副领事;
    戊、领事随员。

第十九条:代表机构首长

  1. 外交代表机构首长是特命全权大使;当政府未向某国派出特命全权大使时,则为代办。
  2. 总领事馆首长是总领事。领事馆首长是领事。
  3. 驻国际组织代表机构首长是常驻代表、常驻观察员或国家主席驻国际组织代表。

第二十条:代表机构首长的委派、任命和召回

  1. 国家主席会应政府总理提议委派和召回代表机构首长,包括特命全权大使、常驻联合国代表和国家主席驻国际组织代表。
  2. 除了本条第一款规定的情况,外交部部长也可以任命、召回代表机构首长。
  3. 驻在某国/国际组织的代表机构首长可以接受委派/任命,兼任另一个国家/国际组织的代表机构首长。

第二十一条:代表机构首长的责任

  1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đại diện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ đó; chỉ đạo xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan đại diện.
  2. Phân công, bố trí công việc của thành viên cơ quan đại diện phù hợp với quyết định bổ nhiệm của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và yêu cầu công tác của cơ quan đại diện; phối hợp với cơ quan hữu quan chỉ đạo công tác đối với cán bộ biệt phái; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với thành viên cơ quan đại diện; quản lý kỷ luật lao động và đánh giá thành viên cơ quan đại diện; khen thưởng, kỷ luật theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
  3. Tham gia tổ chức hoạt động của đoàn cấp cao Việt Nam sang thăm và làm việc tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận.
  4. Chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm kinh phí và cơ sở vật chất của cơ quan đại diện theo quy định của pháp luật.
  5. Tổ chức sơ kết, tổng kết và trực tiếp báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về hoạt động của cơ quan đại diện; kiến nghị Bộ trưởng Bộ Ngoại giao biện pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy, biên chế và chế độ, chính sách đối với cơ quan đại diện.
  6. Trong trường hợp khẩn cấp, có quyền quyết định biện pháp cần thiết để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của thành viên cơ quan đại diện và gia đình, tài liệu và tài sản của cơ quan đại diện, đồng thời báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
  7. Trong trường hợp đặc biệt, quyết định đưa về nước thành viên cơ quan đại diện không hoàn thành nhiệm vụ hoặc có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, quan hệ với quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận, đồng thời báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
  8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

第二十二条:代表机构临时首长

  1. 如果代表机构首长一时缺席或因故未能行使自己的职能,代表机构首长需指定一位隶属外交部、等级比自己低一级的代表机构人员暂时领导代表机构,并即时向外交部部长报告。
  2. 外交部部长可以指定另一个人暂时领导代表机构。
  3. 代表机构首长或外交部部长Trong từng trường hợp cụ thể, người đứng đầu cơ quan đại diện hoặc Bộ trưởng Bộ Ngoại giao giới thiệu với quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận người được chỉ định tạm thời đứng đầu cơ quan đại diện.

第二十三条:代表机构其他人员的任命和召回

  1. 外交部部长会任命、召回代表机构其他人员。
  2. 任命、召回代表机构其他人员的程序由外交部部长规定。

第二十四条:代表机构人员的责任

  1. 遵守越南法律、执行外交部和代表机构各项规定;保卫和提升越南社会主义共和国在驻在国/国际组织的形象、威信、名誉和利益。
  2. 尊重驻在国的法律和风俗习惯;积极增进越南社会主义共和国和驻在国/国际组织之间的友好合作关系。
  3. Chấp hành sự chỉ đạo và điều hành của người đứng đầu cơ quan đại diện; báo cáo và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan đại diện về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  4. 保守国家机密。
  5. 不为个人利益滥用优待权、外交豁免权,使越南社会主义共和国和代表机构的名誉、威信受到影响。在代表机构工作期间,不从事以收受私利为目的的营业活动。

第二十五条:代表机构人员家属的责任

  1. 遵守本法第二十四条第一、二、四款的规定。
  2. 不为个人利益滥用优待权、外交豁免权,使越南社会主义共和国和代表机构的名誉、威信受到影响。

Điều 26. Chế độ dành cho thành viên cơ quan đại diện và vợ hoặc chồng thành viên cơ quan đại diện

  1. Thành viên cơ quan đại diện, vợ hoặc chồng được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng với thành viên cơ quan đại diện trong thời gian công tác tại cơ quan đại diện được hưởng:
    a) Chế độ lương, phụ cấp, trợ cấp; chế độ nhà ở; chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật;
    b) Trợ cấp trong trường hợp bị thương hoặc chết;
    c) Trợ cấp và chế độ ưu đãi trong trường hợp công tác tại khu vực đang xảy ra xung đột vũ trang, thảm họa do thiên tai, dịch bệnh, hoặc trong điều kiện công tác đặc biệt khó khăn.
  2. 根据法律规定,代表机关的女性人员或陪同在期限内工作的代表机构人员的妻子在生育的时候享有放产假的福利。代表机构女性人员的产假已计算在她的工作任期之内。

第二十七条:工作任期

  1. 代表机构人员的工作任期为36个月,且可按照本法第三十二条第七款的规定在必要时延长任期。
  2. 未届退休年龄的代表机构人员和陪同具有干部、公职人员和公务员身分在期限内工作的代表机构人员配偶在为国家工作的任期结束后三个月之内要回到之前的工作机构,并由该机构聘用,直至上述人士派到代表机构工作为止。

第二十八条:名誉领事

  1. 如果(越南)在某地有进行领事工作的需求,却未有成立领事代表机构或任命领事官的条件,外交部部长就可以任命名誉领事。
  2. 向名誉领事授予和收回以此名义活动的资格、职能、任务和权限的程序须按照法律规定进行。

第二十九条:合约员工

  1. 代表机构可以雇用代表机构驻所所在国的居民为合约员工。
  2. 合约员工的权利和义务会在雇佣合约上规定。

第五章:对代表机构的指导、管理、监察和工作协调[编辑]

第三十条:对代表机构的指导和管理

  1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về cơ quan đại diện.
  2. 国家主席、政府和政府总理指导代表机构的活动。
  3. 外交部向政府Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cơ quan đại diện; trực tiếp quản lý, chỉ đạo và điều hành về tổ chức và hoạt động của cơ quan đại diện.

第三十一条:监察代表机构

根据法律规定,国会、国会各下属机构和国会代表对代表机构的活动行使监察权。

第三十二条:外交部部长的责任

  1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về cơ quan đại diện.
  2. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất trình Chính phủ chủ trương đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế về cơ quan đại diện.
  3. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án về tổ chức bộ máy và chỉ tiêu biên chế của cơ quan đại diện.
  4. Thống nhất chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đường lối, chính sách đối ngoại và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đại diện và thành viên cơ quan đại diện theo quy định của pháp luật.
  5. Tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về cơ quan đại diện.
  6. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước cử và triệu hồi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền, Đại diện thường trực tại Liên hợp quốc và Đại diện của Chủ tịch nước tại tổ chức quốc tế.
  7. Bổ nhiệm, kéo dài nhiệm kỳ, triệu hồi thành viên của cơ quan đại diện, trừ trường hợp được quy định tại khoản 6 Điều này. Bổ nhiệm, chấm dứt hoạt động đối với Lãnh sự danh dự.
  8. Tổ chức và chỉ đạo việc phối hợp hoạt động giữa cơ quan đại diện với cơ quan, tổ chức có liên quan ở trong nước và nước ngoài.
  9. Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật và kinh phí của cơ quan đại diện.
  10. Khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

第三十三条:Phối hợp công tác giữa cơ quan, tổ chức Việt Nam và cơ quan đại diện

  1. 越南的机关和组织有责任:
    Cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động đối ngoại của cơ quan đại diện;
    Thông báo kịp thời cho cơ quan đại diện dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động đối ngoại tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận;
    Phối hợp với cơ quan đại diện tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của cơ quan, tổ chức Việt Nam tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận;
    Phối hợp với cơ quan đại diện chỉ đạo hoạt động đối ngoại của đại diện cơ quan, tổ chức Việt Nam tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận.
  2. Trong trường hợp cơ quan đại diện cần xử lý công việc thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành, nếu ý kiến của cơ quan đại diện khác với ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan thì người đứng đầu cơ quan đại diện có quyền quyết định, đồng thời báo cáo ngay với Bộ Ngoại giao và thông báo cho cơ quan, tổ chức hữu quan.

第三十四条:Phối hợp công tác giữa đoàn được cử đi công tác nước ngoài và cơ quan đại diện

Đoàn được cử đi công tác nước ngoài thông báo kịp thời cho cơ quan đại diện về nội dung, chương trình hoạt động tại quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận để phối hợp công tác và thông báo kết quả hoạt động cho cơ quan đại diện sau khi kết thúc đợt công tác.

第三十五条:Phối hợp công tác giữa cơ quan có cán bộ biệt phái và cơ quan đại diện

Cơ quan có cán bộ biệt phái phối hợp với cơ quan đại diện trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan đại diện đối với lĩnh vực chuyên môn do cơ quan phụ trách và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ biệt phái thông qua người đứng đầu cơ quan đại diện, trừ trường hợp đặc biệt.
Cơ quan đại diện phối hợp với cơ quan có cán bộ biệt phái chỉ đạo, quản lý công tác của cán bộ biệt phái và đánh giá về việc hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ biệt phái.

第六章 实施条款[编辑]

第三十六条:实施效力

  1. 本法自2009年9月2日起具有实施效力。
  2. 《1990年11月13日领事法令》和《1993年12月15日关于越南社会主义共和国驻外代表机构的法令》在本法生效后失效。

越南社会主义共和国第十二届国会第五次会议已于2009年6月18日通过本法。

国会主席 阮富仲(已签)